Trong ngành nhôm kính xây dựng, kính cường lực là một trong những loại kính được sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất. Trong thực tế chúng ta có thể thấy kính cường lực được sử dụng để làm vách kính mặt tiền, vách kính mặt dựng, vách ngăn kính, mái kính, cửa kính và rất nhiều các ứng dụng khác.
Với tính an toàn cao, chịu lực và chịu va đập tốt kính có thể được sử dụng để làm mọi sản phẩm trong ngành nhôm kính. Mang đến sự an tâm cho người dùng trong suốt quá trình sử dụng.
Vậy kính cường lực là gì mà lại được nhiều khách hàng lựa chọn sử dụng như vậy? giá kính như thế nào? ứng dụng thực tế của kính? sau đây nhihaglass chúng tôi xin mới quý khách hàng tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Các loại kính cường lực
1. Kính cường lực là gì?
– Kính cường lực là kính thường được tôi nhiệt ở nhiệt độ lên tới 680℃ – 700℃. Sau đó chúng được làm nguội nhanh hơn tốc độ nguội tự nhiên nhiều lần bằng khí mát. Quy trình được diễn ra liên tục tới khi đạt được độ tăng cứng cần thiết.
Sự khác biệt lớn nhất giữa kính thường và kính cường lực chính là độ tăng cứng. Nên khi vỡ ra kính thường sẽ sắc nhọn và nguy hiểm còn kính cường lực vỡ thành những hạt tròn nhỏ như ‘hạt ngô ” hạn chế được tối đa sát thương của kính đối với người xung quanh.
– Khả năng chịu lực: Kính có khả năng chịu lực gấp 4-5 lần so với kính thường đồng thời có khả năng chịu được lực va đập mạnh do đó khá an toàn với người sử dụng.
Bằng mắt thường quan sát một tấm kính cường lực cứng đến mức cầm chày đập vào bề mặt kính có độ dày từ 12mm trở lên khó có thể vỡ.
Mang kính đi thử nghiệm 2 người với tổng trọng lượng 130kg, có thể đứng trên một tấm kính dày 6mm mà không vỡ.
Xét đến tính kỹ thuật áp suất kính trên 810 Bar gấp 300 so với áp suất lốp sau xe máy chỉ với 2.5 Bar.
Kích thước kính cường lực
– Các loại kính cường lực: kính được gia công từ những tấm kính thường theo công nghệ kính nổi hoặc kính cán. Chính vì điều này mà kính thường có bao nhiêu loại thì kính cường lực có bấy nhiêu loại.
Phân theo độ dày: kính 5mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 19mm, 21mm…
Phân theo màu sắc: có bao nhiêu màu sơn thì kính cường lực cũng có tất cả các màu như vậy. Kính màu chủ yếu dùng làm kính bếp, kính trang trí, kính hoa văn, biển quảng cáo hay trang trí nội thất.
Các màu kính cường lực
2. Bảng báo giá kính cường lực
Giá kính cường lực phụ thuộc vào nhiều yếu tố như độ dày của kính, thương hiệu của kính, nhà cung cấp…với mỗi đơn vị cung cấp khác nhau giá kính sẽ khác nhau.
Nhihaglass chúng tôi là đối tác trực tiếp của các nhà máy kính lớn trên thị trường hiện nay do đó chúng tôi sẽ mang đến cho quý khách hàng những sản phẩm chính hãng với mức giá ưu đãi nhất thị trường. Sau đây chúng tôi xin cung cấp cho quý khách bảng giá các loại kính cường lực để quý khách tham khảo khi có nhu cầu.
THAM KHẢO BẢNG BÁO GIÁ KÍNH CƯỜNG LỰC
STT |
Chủng loại sản phẩm |
ĐVT |
Đơn giá |
A |
KÍNH CƯỜNG LỰC |
||
1 |
Kính 4mm cường lực | m2 |
449,000 |
2 |
Kính 5 mm cường lực | m2 |
499,000 |
3 |
Kính 6 mm cường lực | m2 |
629,000 |
4 |
Kính 8 mm cường lực | m2 |
669,000 |
5 |
Kính10 mm cường lực | m2 |
749,000 |
6 |
Kính cường lực 12 mm < 2428 x 3658 | m2 |
849,000 |
7 |
2428×3658< kính cường lực 12mm< 2700×4876 | m2 |
1,149,000 |
8 |
2700×4876< kính cường lực 12mm<3000×6000 | m2 |
1,399,000 |
9 |
Kính cường lực 15mm < 2438 x 3658 | m2 |
1,249,000 |
10 |
Kính cường lực 15 mm khổ trung | m2 |
1,799,000 |
11 |
Kính 19 mm cường lực | m2 |
2,599,000 |
B |
KÍNH DÁN CƯỜNG LỰC |
||
1 |
Kính dán cường lực 11.52mm | m2 |
1,020,000 |
2 |
Kính dán cường lực 13.52mm | m2 |
1,065,000 |
3 |
Kính dán cường lực 17.52mm | m2 |
1,125,000 |
4 |
Kính dán cường lực 19.52mm | m2 |
1,110,000 |
5 |
Kính dán cường lực 21.52mm | m2 |
1,149,000 |
C |
KÍNH MÀU CƯỜNG LỰC – ỐP TƯỜNG BẾP |
||
1 |
Kính màu 6mm cường lực | md |
699,000 |
2 |
Kính màu 8mm cường lực | md |
750,000 |
3 |
Kính màu 10mm cường lực | md |
899,000 |
D |
KÍNH HOA VĂN CƯỜNG LỰC |
||
1 |
Kính màu họa tiết 6mm cường lực | md |
1,099,000 |
2 |
Kính màu họa tiết 8mm cường lực | md |
1,199,000 |
3 |
Kính màu họa tiết 10mm cường lực | md |
1,550,000 |
Ghi chú:
– Báo giá chưa bao gồm thuế VAT: 10%
– Báo giá đã bao gồm chi phí vận chuyển trong nội thành Hà Nội
– Đơn giá thay đổi theo thời gian và chỉ mang tính chất tham khảo do đó khi có nhu cầu về các sản phẩm kính cường lực khung quý khách vui lòng liên hệ với nhihaglass chúng tôi theo số hotline: 0938.335.686 để được tư vấn miễn phí và nhận báo giá chính xác nhất
Ngoài ra quý khách có thể tham khảo thêm báo giá của một số loại phụ kiện của các sản phẩm kính cường lực sau đây.
THAM KHẢO BẢNG GIÁ PHỤ KIỆN
STT |
Chủng loại sản phẩm |
ĐVT |
Đơn giá |
A |
PHỤ KIỆN CỬA KÍNH CƯỜNG LỰC |
||
1 |
Bản lề sàn | Bộ |
1,649,000 |
2 |
Kẹp vuông trên, kẹp vuông dưới | Bộ |
499,000 |
3 |
Khóa sàn | Bộ |
549,000 |
4 |
Kẹp L | Bộ |
649,000 |
5 |
Kẹp ty | Bộ |
549,000 |
6 |
Kẹp ngõng trên | Bộ |
389,000 |
7 |
Tay nắm inox, đá, thủy tinh | Bộ |
450,000 |
B |
PHỤ KIỆN CABIN PHÒNG TẮM |
||
1 |
Bản lề, tay nắm, suốt inox, chân | Bộ |
1,900,000 |
2 |
đá, kẹp định vị… | Bộ |
3,000,000 |
C |
PHỤ KIỆN VÁCH KÍNH |
||
1 |
Đế sập nhôm 38 | Md |
42,000 |
2 |
U Inox | Md |
200,000 |
3 |
Khung nhôm gia cường(25×76) | Md |
150,000 |
4 |
Khung sắt gia cường(30×60) | Md |
180,000 |
D |
PHỤ KIỆN CỬA KÍNH LÙA |
||
1 |
Bánh xe lùa | Bộ |
500,000 |
2 |
Tay nắm âm | Bộ |
250,000 |
3 |
Khóa bán nguyệt đơn | Bộ |
350,000 |
4 |
Khóa bán nguyệt kép | Bộ |
399,000 |
5 |
Ray cửa lùa | Md |
299,000 |
Ghi chú:
– Báo giá chưa bao gồm thuế VAT: 10% và chỉ mang tính chất tham khảo.
Cửa kính cường lực mở quay
3. Ứng dụng kính cường lực
Trong thực tế kính cường lực được sử dụng để làm rất nhiều các sản phẩm khác nhau sử dụng cho các công trình. Sau đây là một số ứng dụng nổi bật của kính trong thực tế:
3.1. Làm cửa kính cường lực
– Cửa kính cường lực được làm từ phụ kiện kết hợp với kính cường lực. Cửa có tính chịu nhiệt cao so với các loại kính thông thường có cùng độ dày và kích thước. Bản lề cửa kính có cấu tạo, thiết kế, bố trí khác so với cửa gỗ, cửa nhựa…truyền thống. Bản lề cửa nằm ở dưới sàn nhà, sát mép tường có tấm kim loại che phủ.
Có 5 loại cửa kính cường lực thông dụng
– Cửa kính bản lề sàn mở quay.
– Cửa kính mở trượt.
– Cửa kính mở trượt treo.
– Cửa kính mở tự động.
– Cửa kính xếp trượt.
Cửa kính cường lực 1 cánh trượt treo
3.2. Vách kính cường lực
– Vách kính cường lực được làm từ kính cường lực liên kết với nhau bằng hệ phụ kiện như chân nhện, khung kim loại gia cường, keo silicon…Vách kính có khả năng chịu lực cao, chống va đập, chịu trọng tải lớn và chống bể vỡ do suất nhiệt cao so với các vách ngăn thông thường.
Vách kính giúp chia không gian thành hai khu vực riêng biệt hay thành nhiều phòng nhỏ giúp gia chủ dễ dàng trang trí các đồ nội thất, rất linh hoạt và gọn nhẹ trong quá trình sử dụng và lắp ráp, phù hợp với các văn phòng cần ánh sáng mặt trời.
Theo kết cấu, vật liệu chúng tôi chia làm ba loại vách kính thông dụng:
– Vách kính kết hợp với nẹp sập.
– Vách kính kết hợp khung gia cố.
– Vách kính kết hợp chân nhện đỡ.
Ưu điểm của vách:
– Tuyệt đối chắc chắn và an toàn do được dùng bằng tấm kính cường lực.
– Không cong vênh biến dạng.
– Khả năng cách âm, cách nhiệt.
– Chống ồn và khói bụi.
– Lấy sáng tự nhiên.
– Bền đẹp với thời gian.
– Mang đến không gian năng động, thoáng mát.
– Thi công lắp đặt nhanh.
Vách kính cường lực văn phòng
Ngoài ra kính còn được sử dụng để làm rất nhiều các sản phẩm khác để sử dụng trong các công trình như:
– Vách kính mặt dựng ở các công trình kiến trúc hiện đại ngày nay để tăng vẻ đẹp cho các công trình đó.
– Vách kính mặt tiền
– Mái kính
– Cầu thang kính
– Lan can kính
– Trần kính
– Sàn kính
– Vách tắm kính
– Cửa kính tự động
– Hàng rào kính
Thậm chí kính còn được sử dụng để làm mặt bàn, bể cá, lan can hồ bơi, ốp tường bếp….
Vách – cửa kính cường lực mặt tiền
4. Đặc tính kỹ thuật của kính cường lực (1m2 kính cường lực nặng bao nhiêu?)
Nhiều khách hàng khi có nhu cầu sử dụng kính cường lực để lắp đặt cho các công trình của mình thường băn khoăn không biết kính có nặng hay không? kính cường lực chịu lực được bao nhiêu? sau đây là đặc tính kỹ thuật của một số loại kính mà khách hàng có thể tham khảo.
– Kính 5mm (5ly) cường lực nặng khoảng 12,5kg/m2
– Kính 8mm (8ly) cường lực nặng khoảng 20kg/m2
– Kính 10mm (10ly) cường lực nặng khoảng 25kg/m2
– Kính 12mm (12ly) cường lực nặng khoảng 30kg/m2
– Kính 15mm (15ly) cường lực nặng khoảng 37,5kg/m2
– Kính 19mm (19ly) cường lực nặng khoảng 47,5kg/m2
– Sức chịu nén kính cường lực tiêu chuẩn là: 25mm cube:248Mpa(248x106pa).
– Sức căng, mức độ rạn nứt chịu tải là: 19,3 – 28,4Mpa (1Mpa = 1.000.000 Pascal)
+ Tỉ lệ độ cứng – theo tỉ lệ Mob kính cường lực tiêu chuẩn 5,5.
+ Độ bền hóa học: kính chịu được toàn bộ các loại hóa chất mà không làm biến dạng kính.
Lan can kính cường lực đẹp
5. Đặc điểm của kính cường lực
So với các loại kính thông thường kính cường lực có một số đặc điểm nổi bật như sau:
– Khả năng chịu lực cao: xét về mặt cơ học, tính chịu lực, chịu va đập trên bề mặt của kính cường lực cao hơn hẳn các loại kính thông thường cùng độ dày và cùng kích thước. Kính có khả năng chịu lực gấp 4-5 lần so với các loại kính thông thường nhờ áp suất nén trên bề mặt kính tạo ra khi tôi kính, giúp cho kính có khả năng chịu được các lực tác động, các rung chấn, sức gió và va đập mạnh.
– Có khả năng chịu sốc nhiệt: kính có khả năng chịu được sự thay đổi nhiệt độ đột ngột rất cao, lên đến 500℃ mà không bị vỡ. Do đó khi sử dụng kính ở những nơi thường chịu ảnh hưởng của thời tiết mưa nắng thất thường khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về độ an toàn của kính.
– Độ an toàn cao: kính thông thường rất dễ vỡ và khi vỡ thường vỡ thành những mảnh sắc nhọn có tính sát thương rất cao với người sử dụng. Ngược lại, kính cường lực rất hiếm khi xảy ra hiện tượng nổ – vỡ nhưng khi vỡ sẽ vỡ thành những hạt tròn nhỏ như hạt ngô, không có cạnh sắc do vậy sẽ hạn chế tối đa mức độ tổn thương cho người dùng.
– Ngoài ra kính còn có khả năng chịu nhiệt tốt, ngăn được lửa do đó trong trường hợp hỏa hoạn xảy ra kính sẽ tạo ra khả năng thoát hiểm cho con người. Vì vậy điều đó cho thấy rằng quá trình tôi cường lực là thực sự cần thiết để đảm bảo độ an toàn cũng như đặc tính cơ học của kính kiến trúc và kính trang trí nội thất.
Hình ảnh kính cường lực bị vỡ
Chống trầy xước: Bề mặt kính cường lực thường được xử lý để tăng khả năng chống trầy xước, giữ cho nó luôn sáng bóng.
Ứng dụng đa dạng: Kính cường lực được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như xây dựng, nội thất, ô tô, và thiết bị điện tử.
6. Những lưu ý khi chọn kính cường lực
Quý khách có nhu cầu chọn mua các sản phẩm kính cường lực cần lưu ý một số điểm sau:
– Nên chọn mua kính cường lực an toàn có lớp lót dẻo ở mọi khu vực. Lớp lót có tác dụng làm tăng độ bền của kính và có độ bám dính cao, giúp hạn chế khả năng sát thương khi không may kính bị vỡ.
Chất lượng kính: Chọn các sản phẩm từ nhà sản xuất uy tín, đảm bảo kính đạt tiêu chuẩn chất lượng và an toàn.
– Tùy thuộc vào từng vị trí lắp đặt để chọn loại kính phù hợp. Tuy nhiên, nên chọn kính có độ dày 8mm trở lên để đảm bao an toàn, không nên sử dụng loại kính quá mỏng vì nó rất dễ vỡ.
Chọn loại kính phù hợp: Có nhiều loại kính cường lực như kính trong suốt, kính màu, kính phản quang. Tùy vào nhu cầu thẩm mỹ và chức năng để chọn loại phù hợp.
– Với những vị trí cố định, diện tích kính lớn nên chọn kính có độ dày 10mm – 12mm, với những vị trí ổn định diện tích kính vừa phải có thể chọn loại kính có độ dày 8mm sẽ giúp quý khách thuận tiện trong thao tác đóng/mở cửa.
– Khi lắp đặt kính cường lực nên đảm bảo khe thoáng quanh kính, lắp bản lề, tay nắm chuẩn xác để đảm bảo an toàn khi sử dụng, tránh tình trạng kính vỡ vụn khi nhiệt độ thay đổi.
Phụ kiện đi kèm: Chú ý đến các phụ kiện như bản lề, keo dán, khung kính, đảm bảo chúng cũng đạt chất lượng cao để đảm bảo an toàn và thẩm mỹ.
Chứng nhận an toàn: Kiểm tra xem sản phẩm có được chứng nhận an toàn hay không, điều này rất quan trọng để đảm bảo sự an toàn cho người sử dụng.
7. Các mẫu kính cường lực được ưa chuộng hiện nay
Cửa kính mở quay
Cửa kính mở trượt
Cửa kính tự động
Cửa kính xếp trượt
Vách ngăn kính cường lực
Cầu thang kính
Hàng rào kính
Lan can kính
Sàn kính
Phòng tắm kính
Mái kính
Và còn hàng ngàn sản phẩm kính cường lực khác trong thực tế, quý khách có nhu cầu xin vui lòng liên hệ với nhihagalss chúng tôi để được tư vấn kỹ thuật vào báo giá.
8. Đơn vị cung cấp các sản phẩm kính cường lực uy tín
Nhihaglass là đơn vị có nhiều năm gắn bó với ngành nhôm kính xây dựng, chúng tôi cung cấp cho quý khách hàng các giải pháp tổng thể về kính với rất nhiều các loại sản phẩm khác nhau như: vách kính mặt tiền, vách kính mặt dựng, cầu thang kính, mái kính, lan can kính, hàng rào kính….
– Với đội ngũ kỹ sư và cán bộ kỹ thuật giàu kinh nghiệm, am hiểu chuyên sâu về từng sản phẩm sẽ mang lại cho khách hàng những ý kiến tư vấn kỹ thuật chi tiết, mang lại cho quý khách hàng những phương án lựa chọn tốt nhất.
– Đội ngũ cán bộ thi công nhiều năm gắn bó với nghề sẽ mang lại cho quý khách những sản phẩm được lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, có tính thẩm mĩ và chất lượng cao nhất.
– Là đối tác trực tiếp của các nhà cung cấp lớn, mỗi một sản phẩm chúng tôi mang đến cho quý khách đều là sản phẩm chính hãng với mức giá hợp lý và cạnh tranh nhất thị trường.
– Thái độ làm việc chuyên nghiệp, nghiêm túc, nhanh chóng và tỉ mỉ sẽ làm hài lòng cả những khách hàng khó tính nhất.
Nhihaglass thi công vách mặt dựng
Mọi nhu cầu về các sản phẩm kính cường lực quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ sau để được phục vụ tốt nhất.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ NỘI THẤT NHỊ HÀ
Địa chỉ: Lô C41, Khu TĐC Dương Nội, P. Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội
Điện thoại: 0243.555 3580
Hotline: 0938 335 686 – 0913 133 619
Email: nhiha.inco@gmail.com